Thứ Hai, 28 tháng 11, 2022

Thông tin phim Thông tin nhân lực & kỹ thuật
- Tên phim: Yuu Gi Ou: Duel Monsters GX
- Số tập: 180
- Năm phát sóng: 2004 - 2008
- Thể loại: Hành động, Phiêu lưu, Chuyển thể từ Manga, Đối chiến giả lập, Shounen, Thực tế ảo
- Hãng: Gallop
- Nội dung: GX lấy bối cảnh sau bộ YGO gốc 10 năm. Một thiếu niên tên Yuki Judai ghi danh nhập học tại Duel Adacemia, học viên chuyên đào tạo các Duelist đẳng cấp thế giới, tọa lạc trên một hòn đảo ngoài khơi xa Nhật Bản. Tại đây, cậu gặp gỡ nhiều đồng đội cùng sánh bước trên chuyến hành trình trở thành Duelist hàng đầu thứ hai, sau Mutou Yugi.
- Translator: Bạch Tiểu Thuần
- Typesetter: Nguyệt
- Encoder: Johan
- Checker: Nguyệt
- Kara Timer: NKQ62S, Nguyệt
- Kara Effector: Riku Yuuki, Omber Noire
- RAW: ColdYawn
- Định dạng: WEBRIP
- Loại: TV Series
- Được dịch từ Engsub của Crunchyroll.
DOWNLOAD
Lưu ý
- Trong quá trình trao đổi, giữa chúng tôi đi đến một số cái thống nhất, mong bạn xem có thể chấp nhận, chúng tôi không thể thỏa mãn được hoàn toàn nhu cầu của bạn:
+ Tên card sẽ được để theo dạng Hán Việt ở phần thoại nhân vật. Ban đầu, Infy tính dùng tên OCG Nhật nhưng cách viết này lại gây cản trở cho người dịch thuật, Infy cũng không dịch hẳn ra thuần Việt vì tại hạ cho rằng như vậy sẽ không rõ ràng với tên của một số card. Vì vậy, Infy quyết định đi đến chữ Hán Việt, nhưng các vị huynh đệ cứ yên tâm, tại hạ sẽ chú thích đầy đủ có tên TCG để các vị có thể tra cứu một cách dễ dàng.
+ Một số card chỉ xuất hiện ở trong Anime, cái này tại hạ cũng chú thích trong phim.
+ Độ hiếm (Rare) giữ nguyên tiếng Anh, hầu hết thoại Nhật vẫn nói tiếng Anh, chỉ một số trường hợp là dạng nửa này nửa kia.
+ Skill của Monster sẽ được để dạng Hán Việt luôn vì nghe cũng ngầu, với cả đỡ phải xử lý trong việc tên skill có nửa Anh nửa Nhật, phiền phức.
+ Ở một số câu thoại, nhân vật sẽ nói tắt tên card, ví dụ Blue-Eyes White Dragon > Blue-Eyes, chúng tôi vẫn giữ nguyên tên vì đã để Hán Việt rồi mà cắt bớt nghe hơi buồn cười.
+ Các thiên niên bảo vật cũng có kiểu nửa Anh nửa Nhật nên sẽ được ghi như vậy luôn, ví dụ Sennen Puzzle.
- Những thông tin trên card bạn cần biết:
+ Thuộc tính (Attribute) là những ô tròn bên phải card, cùng hàng với tên card. Có 7 thuộc tính chính bao gồm:
▪ Ám (Dark) - như Dark Magician, Red-Eyes B. Dragon, Jinzo...
▪ Địa (Earth) - như Giant Soldier of Stone, Giant Rat, Alligator's Sword...
▪ Viêm (Fire) - như Ryu-Ran, Blast Magician, Black Rose Dragon...
▪ Quang (Light) - như Blue-Eyes White Dragon, Cyber Dragon, Elemental HERO Neos...
▪ Thủy (Water) - như White Night Dragon, Brionac, Dragon of the Ice Barrier, The Legendary Fisherman...
▪ Phong (Wind) - như Tempest, Dragon Ruler of Storms, Stardust Dragon, Harpie Lady...
▪ Thần (Divine) - như Obelisk the Tormentor, Slifer the Sky Dragon, The Winged Dragon of Ra...
+ Chủng tộc (Type) là dòng chữ bên trái trong ngoặc [] phía trên ô mô tả Monster hoặc Effect của Monster. Có những chủng tộc như sau:
▪ Thủy (Aqua) - như Number 101: Silent Honor ARK, Graydle Dragon, Abyss Soldier...
▪ Thú (Beast) - như Fenrir the Nordic Wolf, Naturia Beast, Gazelle the King of Mythical Beasts...
▪ Thú - Chiến Sĩ (Beast-Warrior) - như Thor, Lord of the Aesir, Panther Warrior, Brotherhood of the Fire Fist - Horse Prince...
▪ Sáng Tạo Thần (Creator God) - chỉ có 1 card là Holactie the Creator of Light.
▪ Cyberse - như Jack Knight of the World Scars, Firewall Dragon, Link Slayer...
▪ Khủng Long (Dinosaur) - như Dogoran, the Mad Flame Kaiju, Black Tyranno, Destroyersaurus...
▪ Huyễn Thần - Thú (Divine-Beast) - như Raviel, Lord of Phantasms, Uria, Lord of Searing Flames, Hamon, Lord of Striking Thunder...
▪ Long (Dragon) - như Galaxy-Eyes Photon Dragon, Red Dragon Archfiend, Odd-Eyes Pendulum Dragon...
▪ Thiên Sứ (Fairy) - như Archlord Kristya, Honest, Darklord Asmodeus...
▪ Ác Ma (Fiend) - như Summoned Skull, Grapha, Dragon Lord of Dark World, Steelswarm Hercules...
▪ Ngư (Fish) - như Great White, Shark Fortress, Superancient Deepsea King Coelacanth...
▪ Côn Trùng (Insect) - như Earthbound Immortal Uru, Arsenal Bug, Cocoon of Evolution...
▪ Cơ Giới (Machine) - như Aegaion the Sea Castrum, Ancient Gear Golem, Accel Synchron...
▪ Thực Vật (Plant) - như Number 50: Blackship of Corn, Dandylion, Aromaseraphy Rosemary...
▪ Psychic - như Hypnosister, Number 89: Diablosis the Mind Hacker, Ariel, Priestess of the Nekroz...
▪ Viêm (Pyro) - như Gem-Knight Garnet, Thestalos the Firestorm Monarch, Infernal Flame Emperor...
▪ Ba Trùng Loại (Reptile) - như Vennominaga the Deity of Poisonous Snakes, King of the Feral Imps, Worm Zero...
▪ Nham Thạch (Rock) - như Alpha The Magnet Warrior, Beta The Magnet Warrior, Gamma The Magnet Warrior...
▪ Hải Long (Sea Serpent) - như Number 32: Shark Drake, Lavalval Chain, Poseidra, the Atlantean Dragon...
▪ Ma Thuật Sứ (Spellcaster) - như Dark Magician Girl, Effect Veiler, Magician of Black Chaos...
▪ Lôi (Thunder) - như Thunder King Rai-oh, Twin-Headed Thunder Dragon, Mist Valley Thunder Lord...
▪ Chiến Sĩ (Warrior) - như Gaia The Fierce Knight, Arcana Knight Joker, Axe Raider...
▪ Điểu Thú (Winged Beast) - như Blackwing - Aurora the Northern Lights, Aurora Wing, Birdface...
▪ Huyễn Long (Wyrm) - như Chaofeng, Phantom of the Yang Zing, Number 24: Dragulas the Vampiric Dragon, Metaphys Executor...
▪ Undead (Zombie) - như Number 22: Zombiestein, Dragon Zombie, Berserk Dragon...
+ Màu của các card trong Duel Monsters:
▪ Vàng: Normal Monster - những quái thú thông thường, không có khả năng gì đặc biệt.
▪ Cam Đỏ: Effect Monster - những quái thú có hiệu ứng đặc biệt, được viết trong phần mô tả.
▪ Tím: Fusion Monster - những quái thú dung hợp từ nguyên liệu gồm 2 quái thú trở lên và dưới tác dụng của một card dung hợp bất kì như Polymerization hay Fusion Gate,...
▪ Xanh Dương: Ritual Monster - những quái thú được hình thành từ việc hiến tế các nguyên liệu cần thiết và dưới tác dụng của một card hiến tế như Advanced Ritual Art, Ritual of Grace...
▪ Xanh Lá: Spell - card ma pháp, có nhiều công năng khác nhau như trang bị cho quái thú, tạo môi trường, rút thêm card... thông thường có thể Active ngay lập tức.
▪ Hồng: Trap - card bẫy, có nhiều công năng khác nhau như gây cản trở cho đối thủ, bổ trợ cho chính mình, rút thêm card... thông thường chỉ có thể Active sau khi đã Set trước đó.
- Để tránh thắc mắc không cần thiết vui lòng lia lên cái chữ Quy định trên menu.

Leave a Reply

Subscribe to Posts | Subscribe to Comments

- Copyright © 2013 Infinity ∞ Vietsub - Shingeki No Kyojin - Powered by Blogger - Designed by Johanes Djogan -